|
马上注册,结交更多好友,享用更多功能,让你轻松玩转社区。
您需要 登录 才可以下载或查看,没有账号?立即注册
x
cơ
基 <起頭的; 根本的。>
cơ sở.
基層。
cơ số.
基數。
機 <機會。>
thời cơ.
時機。
thừa cơ.
乘機。
tuỳ cơ ứng biến.
隨機應變。
姬 <古代對婦女的美稱。>
機器 <由零件裝成、能運轉、能變換能量或產生有用的功的裝置。機器可以作為生產工具, 能減輕人的勞動強度, 提高生產率。>
機謀 <能迅速適應事物變化的計謀。>
機要 <機密重要的。>
飢餓 <餓。>
(語氣詞, 表示疑問、誇耀、挑剔或責怪)。
tôi thích cái này cơ!
我喜歡這個呀!
cơ
(sinh), các tế bào dài (các sợi C) chứa các tơ có khả năng co rút lớn. Có dạng ống hay phiến, có thể dày do có nhiều lớp. Tế bào dài, hẹp, vuốt nhọn hai đầu, nhân dài, bào tương chứa các sợi protein dài, mảnh khi co bóp, là C trơn. C trơn có ở tất cả các nội quan và mạch máu (trừ tim), hoạt động không theo ý muốn do hệ thần kinh thực vật điều khiển, có thể co liên tục trong thời gian dài. Ở tất cả động vật không xương sống (trừ chân đốt) chỉ có C trơn. C chuyển vận các xương, do nhiều sợi có kích thước hiển vi bọc trong bao liên kết sợi xốp (bao C) là C vân. Mỗi sợi C vân có màng ngoài, trong có nhiều nhân tơ cơ dài chứa yếu tố co rút là đốt C, làm cho C có các vân, có gân gắn vào đầu thon của C, một đầu bám vào xương cố định, đầu kia bám vào xương di động. Khi C co, bắp C ngắn và to hơn, các xương di động quanh khớp. C vân do thần kinh trung ương điều khiển (x. Tơ cơ).
Khi vận động, glycogen trong C chuyển hoá thành axit lactic và cung cấp năng lượng đồng thời gây ra hiện tượng mỏi C. Sau đó axit lactic lại chuyển hoá trở lại và C phục hồi trở lại bình thường. Khi chết, C cứng vì ứ đọng axit lactic và sau 24 giờ C mềm trở lại vì axit lactic bị phân giải. Khi vận động nhanh, mạch đập liên tục (trong lao động nặng, thi đấu thể dục thể thao, vv.), C cũng có thể bị cứng do ứ đọng axit lactic. Sự hoạt động đều đặn và thường xuyên lao động chân tay, luyện tập thể dục thể thao sẽ làm cho cơ bắp trở nên dẻo dai hơn, hệ tim mạch và hệ thần kinh sẽ làm việc tốt hơn, cơ thể trở nên khoẻ mạnh hơn.
(quân sự), đơn vị tổ chức quân đội đối với bộ binh và thuỷ binh thời phong kiến. Thời Lê Trung hưng (1533 - 1789), C là đơn vị tổ chức cao nhất của bộ binh có biên chế 200 - 800 người (vd. C Tứ thị trung, Tứ thị nội, 300 người; C Thiền Hùng, 200 người; C Trung Hùng, 500 người trong đó có 200 ưu binh và 300 nhất binh). Còn trong thuỷ binh, C là đơn vị tổ chức trên cấp thuyền, có biên chế khoảng 325 người (vd. C Vệ Tả, Vệ Hữu). Đối với bộ binh ngoại binh C có biên chế 200 - 800 người (vd. C Tả Khuông, Hữu Khuông, Tiền Khuông, Hậu Khuông mỗi C có 800 người trong đó có 400 ưu binh và 400 nhất binh). Trong thuỷ binh ngoại binh, C có biên chế khoảng 400 người (vd. C mành Trung Kiên, Trung Kính mỗi C có 410 người, trong đó ưu binh 100 và nhất binh310 người). Đến năm 1708, dưới thời các chúa Nguyễn Đàng Trong, C có biên chế tương đối ổn định hơn, gồm khoảng 200 - 500 người. Trong tổ chức quân đội của triều Nguyễn dưới thời Pháp thuộc (1884 - 1945), C tương đương với đại đội.
- 1 dt. 1. Điều kiện triệu chứng báo hiệu để cho sự vật, sự việc có khả năng thay đổi, phát sinh: có cơ bị bại lộ Trời có cơ bão. 2. Sự thay đổi, phát sinh mầu nhiệm: cơ trời. 3. Khả năng ứng phó: Thất cơ thua chí đàn bà (Truyện Kiều).
- 2 dt. 1. Đơn vị quân đội thời phong kiến, số quân có thể là 10 hoặc có thể là từ 200-500: Muôn cơ nghìn đội trập trùng khải ca (Lục Vân Tiên). 2. Lực lượng quân đội chuyên làm nhiệm vụ canh gác và phục vụ trong các dinh thự quan lại ở triều Nguyễn thời thực dân Pháp.
- 3 dt. Cơ học hoặc cơ khí, nói tắt: ngành cơ khoa cơ.
- 4 dt. Đường nhỏ chạy dọc theo mái đập, mái đê.
- 5 dt. Bộ phận của cơ thể người, động vật gồm các sợi hợp thành, có thể co dãn làm cho các cơ quan khác cử động: sự co bóp của cơ tim cơ hoành bắp cơ.
- 6 tt. Đói: Lửa cơ đốt ruột dao hàn cắt da (Cung oán ngâm khúc) cơ cẩm cơ cực cơ hàn cơ khổ tích cốc phòng cơ.
- 7 tht. Kia (biểu thị ý thân mật): Thế này cơ!
nd. Bộ phận của cơ thể co giãn để làm các cơ quan khác cử động. Sự co bóp của cơ tim.nd. 1. Đơn vị quân đội địa phương thời phong kiến.
2. Lính của triều Nguyễn thời Pháp thuộc, chuyên canh gác phục dịch ở dinh thự quan lại. Lính cơ. Cai cơ.nd. Đường nhỏ trên mái đập, mái đê.nd. 1. Cái làm cho sự vật biến hóa, sự việc phát sinh. Tùy cơ mà ứng biến. Tối nay có cơ mưa to.
2. Sự vận động biến hóa do lẽ mầu nhiệm theo quan niệm duy tâm. Cơ trời.
3. Trí tuệ để ứng phó với những biến đổi của sự vật. Thấp cơ thua trí kẻ thù. Cơ mưu bại lộ.np. Đồng nghĩa với Kia trong cách nói thân mật. Mẹ bế con cơ ! Đã bảo anh đến cơ mà !nd. Cơ học hoặc cơ khí nói tắt. Khoa cơ.
总结:
The word "cơ" in the sentence "Nhiều thế cơ à!" is an informal interjection used in spoken Vietnamese to express surprise, amazement, or emphasis. It doesn't directly correlate to any of the meanings listed in the provided dictionary entry for "cơ." Instead, it's used colloquially to add a sense of wonder or astonishment to the statement.
In this context, "cơ" is similar to the English interjection "Wow!" or "Oh my!" It's used to convey the speaker's reaction to something impressive or unexpected.
https://youtube.com/shorts/6C_jyTr24uc
基础越南语学习资料下载:
https://domzh.com/minority/139.html
|
|