桐木舟学英语人工智能

 找回密码
 立即注册
搜索
热搜: 活动 交友 discuz
查看: 202|回复: 0

từ 从,因为

[复制链接]

266

主题

25

回帖

950

积分

管理员

Rank: 9Rank: 9Rank: 9

积分
950
发表于 2024-4-3 06:16:23 | 显示全部楼层 |阅读模式

马上注册,结交更多好友,享用更多功能,让你轻松玩转社区。

您需要 登录 才可以下载或查看,没有账号?立即注册

x
từ
         長短句 <詞②的別稱。>
         磁 <物質能吸引鐵、鎳等金屬的性能。>
         辭 <優美的語言; 文辭; 言辭。>
         tu từ.
     修辭。
         從; 打 <介詞, 起於, '從... '表示'拿... 做起點'。>
         từ Thượng Hải đến Bắc Kinh.
     從上海到北京。
         từ đây đi về hướng tây, ba dặm nữa là tới nơi.
     打這兒往西, 再走三里地就到了。 打從 <自從(某時以後)。>
         từ mùa xuân trở đi, chưa hề có mưa.
     打從春上起, 就沒有下過透雨。
         詞 <語句中具有完整概念, 能獨立自由運用的基本單位。>
         賴 <不承認自己的錯誤或責任; 抵賴。>
         từ hôn.
     賴婚。
         由; 於; 自; 由打; 自從; 從; 自從 <表示起點。>
         xuất phát từ Bắc Kinh
     由北京出發。
         từ đầu mùa đông đến giờ, ở đây chưa có tuyết rơi.
     由打入冬以來, 這裡沒下過雪。
         màu xanh chiết xuất từ cỏ lam
     (hậu
         sinh khả
     uý) 青出於藍

Lĩnh vực: Dịch Họ của người Việt
Từ: 徐


Giản thể: 徐 - Phồn thể: 徐
Lĩnh vực: Dịch Họ của người Việt
Từ: 徐

Giản thể: 徐 - Phồn thể: 徐

từ
(tin; A. word). Trong tin học, "từ" thường mang ý nghĩa là một từ máy có chứa một số nhất định các bit. Các T đang được xử lí thường được lưu giữ trên thanh ghi có cùng số bit như các T trong bộ nhớ. T đối với các máy tính thường gồm 8, 16, 32, hoặc 64 bit.

đơn vị có sẵn trong ngôn ngữ. Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, có nghĩa hoàn chỉnh, cấu tạo ổn định, dùng để đặt câu. T làm tên gọi của sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất, vv.; là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực. T là đối tượng nghiên cứu của nhiều cấp độ khác nhau: cấu tạo T, hình thái học, cú pháp học, ngữ âm học, phong cách học - cội nguồn lịch sử, vv.

thể thơ Trung Quốc [cg. "thi dư" (cái thừa của thơ), "ỷ thanh" (thơ dựa vào âm nhạc), "trường đoản cú" (thơ câu dài câu ngắn) đều là đặt tên theo đặc điểm của T]. T xuất hiện vào đời Đường (Tang), thịnh hành đời Tống, vốn là lời của một số điệu nhạc. So với các thể thơ, như thơ cổ thể, cận thể, thì T có đặc điểm là câu dài, câu ngắn, số chữ cố định, âm luật hợp với từng điệu nhạc, mỗi bài đều có thể dùng nhiều vần. Mỗi điệu nhạc có một từ phổ, phải biết từ phổ mới làm được T. Làm T tức là tìm những chữ điền vào cho phù hợp với yêu cầu của điệu nhạc, do đó, gọi là "điền từ". Có 826 điệu và 2.306 thể. Mỗi điệu có tên riêng vốn là đề tài của lời, nhưng về sau chỉ còn lại cái tên gọi mà thôi, không còn ý nghĩa nữa: Trúc chi từ, Trường tương tư, Tấm viên xuân, Mãn giang hồng, vv. Ở Trung Quốc, những nhà làm T nổi tiếng là Tô Thức (Su Shi), Lý Thanh Chiếu (Li Qingzhao), Tân Khí Tật (Xin Qiji)... đều là người đời Tống. Ở Việt Nam, bài T sớm nhất là của Ngô Chân Lưu (thế kỉ 10) có tên "Vương lang quy". Nói chung, ít người làm T vì không thuộc từ phổ của Trung Quốc, thi cử lại không dùng đến. Chỉ giữa thế kỉ 19, một số nhà thơ quý tộc như anh em Miên Thẩm, con Minh Mạng có làm một số T bằng chữ Hán, đến thế kỉ 20, Tản Đà làm một số bài T bằng chữ Quốc ngữ, như các bài "Mỵ Châu, Trọng Thuỷ", điệu Vân thê, bài "Tâm sự nàng Mỵ Châu" (bài 1, điệu Vân thê, bài 2 điệu Hoa phong lạc). Chính những bài "trường đoản cú", "từ khúc", cùng các bài hát không định thể của Tản Đà, mở đường cho việc "phá cách, vứt điệu luật" của thơ cách luật, góp phần vào phong trào "Thơ mới" (1932 - 45).

- g. Giới từ (có khi đối lập với đến) chỉ một gốc : 1. Trong thời gian : Đi từ năm giờ sáng; Học từ trưa đến tối. 2. Trong không gian : Khởi hành từ Hải Phòng; Có ô-tô khách từ Hà Nội đi Nam Định. 3. Trong số lượng : Nhiều loại giép, giá mỗi đôi từ ba đồng trở lên. 4. Trong thứ bậc : Từ trẻ đến già, ai cũng tập thể dục. 5. Có tính chất trừu tượng : Phóng viên lấy tin đó từ nguồn nào? Những lời nói như vậy xuất phát từ ý chí đấu tranh.

- d. Âm, hoặc toàn thể những âm không thể tách khỏi nhau, ứng với một khái niệm hoặc thực hiện một chức năng ngữ pháp: Ăn, tư duy, đường chim bay, và, sở dĩ... là những từ.

- d. Người giữ đình, giữ đền : Lừ đừ như ông từ vào đền (tng).

- đg. Ruồng bỏ : Từ đứa con hư. 2. Chừa, bỏ, cai : Từ thuốc phiện.
Tầm nguyên Từ điển
Từ

Thuyền Từ, Từ tức Từ bi (xem chữ nầy). Lòng Phật từ bi độ cho người thoát được bể khổ lên bên kia bờ cũng như chiếc Thuyền Từ vớt chúng sanh vậy.
Thuyền Từ cũng muốn về Tây trúc. Hồ Xuân Hương
nd.x.Ông từ.nd. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoàn chỉnh và cấu tạo ổn định, dùng đặt câu. Từ đơn. Từ ghép. Cách dùng từ.nd. Thể thơ thường dùng làm lời cho các khúc nhạc, không hạn định số chữ, số câu, câu ngắn xen kẽ với câu dài, vần ở cuối câu. Cũng gọi Trường đoản cú.nd.x.Từ tính.nđg.1. Bỏ, không nhìn nhận. Từ đứa con hư.
2. Không nhận một chức vụ nữa, không nhận về mình. Từ quan về ở ẩn. Dù phải hy sinh cũng không từ.
3. Chừa ra, không động đến. Không từ một thủ đoạn nào.ngi.1. Biểu thị khởi điểm về nơi chỗ hay thời gian. Đi từ Hà Nội đến Hải Phòng. Dậy từ sáng sớm.
2. Biểu thị ý mức độ thấp nhất, nhỏ nhất. So ki từ đồng xu... Kiểm tra kỹ, từ các chi tiết.

GPT补充:
"Từ" là một từ trong tiếng Việt có nhiều ý nghĩa và được sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau. Dưới đây là một số cách sử dụng phổ biến của từ "từ" trong tiếng Việt:
  • Từ có thể được sử dụng như một giới từ, để chỉ nguyên nhân hoặc lý do:
    • Ví dụ: Anh ấy mệt từ việc làm quá nhiều. (He's tired from working too much.)
  • Từ cũng có thể được sử dụng như một trạng từ, để chỉ thời gian hoặc khoảng cách:
    • Ví dụ: Nhà tôi cách đây 10 phút đi bộ từ đây. (My house is a 10-minute walk from here.)
  • Từ cũng có thể là một danh từ, để chỉ một khối lượng, một vật thể hoặc một ý tưởng:
    • Ví dụ: Tôi đọc một từ sách mỗi ngày. (I read a book every day.)
    • Ví dụ: Bạn có một từ ý tưởng thú vị đó! (You have an interesting idea there!)
  • Từ cũng được sử dụng để chỉ nguyên nhân hoặc phạm vi:
    • Ví dụ: Tôi từ Hà Nội đến Sài Gòn bằng máy bay. (I flew from Hanoi to Saigon.)
    • Ví dụ: Bạn có thể chọn bất kỳ từ những món ăn trên menu. (You can choose anything from the menu.)
  • Trong một số trường hợp, từ cũng được sử dụng để chỉ phạm vi thời gian:
    • Ví dụ: Tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều mỗi ngày. (I work from 8 a.m. to 5 p.m. every day.)
Như vậy, từ "từ" có nhiều cách sử dụng khác nhau trong tiếng Việt tùy thuộc vào ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể của câu.

"từ" 是一个越南语词汇,有许多不同的用法。以下是“từ”在越南语中的一些常见用法的中文翻译:
  • Từ 可以用作介词,表示原因或理由:
    • 例如:他因为工作太多而感到疲倦。 (Anh ấy mệt từ việc làm quá nhiều.)
  • Từ 也可以用作副词,表示时间或距离:
    • 例如:我家离这里步行只需10分钟。 (Nhà tôi cách đây 10 phút đi bộ từ đây.)
  • Từ 还可以用作名词,表示一块物质、一个物体或一个概念:
    • 例如:我每天读一本书。 (Tôi đọc một từ sách mỗi ngày.)
    • 例如:你有一个有趣的想法! (Bạn có một từ ý tưởng thú vị đó!)
  • Từ 也可用于表示原因或范围:
    • 例如:我从河内坐飞机到胡志明市。 (Tôi từ Hà Nội đến Sài Gòn bằng máy bay.)
    • 例如:你可以从菜单中选择任何一样东西。 (Bạn có thể chọn bất kỳ từ những món ăn trên menu.)
  • 在某些情况下,từ 还可以表示时间范围:
    • 例如:我每天早上8点到下午5点工作。 (Tôi làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều mỗi ngày.)
因此,"từ" 这个越南语词汇有多种不同的用法,具体取决于句子的上下文和意义。


基础越南语学习资料下载:
https://domzh.com/minority/139.html

回复

使用道具 举报

您需要登录后才可以回帖 登录 | 立即注册

本版积分规则

Archiver|手机版|小黑屋|桐木舟论坛

GMT+8, 2024-11-21 18:39 , Processed in 0.040714 second(s), 22 queries .

Powered by Discuz! X3.4

© 2001-2023 Discuz! Team.

快速回复 返回顶部 返回列表