第八课 元音+韵尾[-w] (即元音+u或o) 发音练习: Ⅰ (1) iu tíu hiu chịu đìu níu bịu êu đều lều nghều mếu bếu kêu ưu lựu hữu mưu ngưu bưu cứu eo mèo dẻo chèo lẽo kẹo veo (2) ao-----------au-----------âu đao----đau----đâu nhao----nhau----nhâu dao----rau----dâu lao-------lau------lâu sao----sau----sâu mao------mau-----mâu cháo—cháu--chấu cào------càu-----cầu (3) biểu chiếu nhiều miệu phiêu tiếu diều kiệu thiêu hiếu nhiều liễu hươu rượu bươu khướu lươu dươu lướu đướu phượu tườu Ⅱ kéo pháo táo bạo đau lòng giáo sư đều đặn lãnh đạo hươu sao cheo leo thiếu sót méo mo lỏng lẻo tiêu biểu bưu kiện rầu rĩ ký hiệu càu nhàu lướt mướt trắng trẻo đìu hiu mèo mun lẽo đẽo trâng tráo khéo léo hiểu biết ưu tiên khờ khạo khêu gợi điêu đứng bánh bèo rượu trắng mỹ miều tíu tít trắng phau kêu la chĩnh gạo khíu áo nhiễu điều lều nghều lêu đêu châu Á cháu bé bận bịu ao thu lạnh lẽo nêu cao đều nhau kẻo nguội chịu lỗi tàu bay theo duổi kêu cứu câu đối xuôi chiều hữu nghị lưu lại vượt ẩu bươu đầu hữu hảo gửi chào thiu thối thế nào đàn bầu dịu dàng nói láo chịu tội đáo để chậu nước ngưu lang Ⅲ ---Bảo một đằnglàm một nẻo ---Ăn cháo đái bát ---Có cháo đòi chè ---Được đằng chânlân đằng đầu ---Châu chấu đávoi ---Đầu voi đuôichuột ---Chơi dao cóngày đứt tay ---Góp gió thànhbão ---Nối giáo cho giặc ---Đứng mũi chịusào ---Đục nước béo cò ---Gió chiều nảoche chiều ấy Ⅳ Đi đường mới biếtgian lao, Núi cao rồi lạinúi cao trập trùng. Núi cao lên đếntận cùng, Thu vào tầm mắtmuôn trùng nước non.
Thổi một nồicơm trả sáu hào, Nước sôi mỗichậu một đồng trao. Một đồng củađáng sáu hảo chỉ, Giá cả trongtù định rõ sao. 日常口语: Năm nay Minh bao nhiêu tuổi? Năm nay tôi mườichính tuổi. Mai học tiếng Hánmấy năm rồi? Tôi học tiếng Hánđã hai năm rồi. Mai nói tiếng Háncũng khá nhỉ. Cảm ơn Minh. 第九课 介音[w]+单元音 (即u或 o +单元音) 发音练习: Ⅰ oà hoa tỏa thoa khóa góa họa huơ thuở quở uế huệ thuê quê ủy lũy quý ngụy tuy khuy nhụy oe khỏe léo tòe hòe xòe què Ⅱ hủy diệt huơ áo lính ngụy tọa độ xóa bỏ khỏc mạnh quỵ lụy thuở xưa quở trách tai họa quê hương thỏa thích tuy nhiên quý hóa toa tàu khóa cửa góa chồng họa đồ hoa sen làm thuê nộp thuế trí tuệ ủy ban thành lũy quý báu khuy áo nhụy hoa hoa huệ tận tụy thúy ngọc duy nhất nhuệ khí lóe mắt què chân chỉ huy xúy xóa qua loa ọ ọe oa trữ cây hòe tỏa ra đồng lõa huy chương uế tạp khoa cử ma quỷ hoa quả xóa xuế Ⅲ Thức lâu mới biếtđêm dài, Ở lâu mới biếtlà người có nhân. Một cây làm chẳngnên non, Ba cây chụm lạinên hòn núi cao. Bầu ơi thương lấy bí cùng, Tuy rằng khác giống,nhưngchung một giàn. Nhiều điều phủ lấygiá gương, Người trong mộtnước phải thương nhau cùng. Ⅳ Đã bấy lâunay bác tới nhà. Trẻ thời đivăng ,chợ thời xa. Áo sâu nước cảkhôn chài cá, Vườn rộng ràothưa khó đuổi gà. Cải chửa racây,cà mới nụ, Bầu vừa rụngrốn,mướp đang hoa. Đầu trò tiếp khách trầu không có, Bác đến chơiđây,ta với ta.
Trong đầm gì đẹpbằng sen, Lá xanh,bongtrắng,lại chen nhị vàng. Nhị vàng,bongtrắng,lá xanh, Gần bùn mà chẳnghôi thanh mùi bùn. 日常口语: Minh đang làm gì đấy? Tôi đang làm bàitập/đọc sách/viết thư/giặt quần áo. 第十课 介音[w]+双元音yê、ya;介音[w]+单元音+韵尾[j]、[w] 介音[w]+单元音+辅音韵尾 介音[w]+双元音+辅音韵尾 发音练习: Ⅰ (1) loai - loay khoái-khoáy soái-xoáy loan-loăn quán - quắn oan - oằn hoang-hoăng thoáng-thoắng quảng-quẳng hoác-hoắc ngoạc-ngoặc quác-quắc khoát-khoắt quạt-quặt thoát-thoắt quấn-cuốn khuân-khuôn xuất-suốt quấy-cuối quậy-cuội khuâng-khuông (2) quen-quên quẹt-quệt quết-quyết quên-quyên xoạch-xuệch đoành-đuềnh tiền-tuyền chiến-chuyến hiện-huyện liền-luyện nguyên-nguynh khinh-khuynh kính-quýnh hình-huỳnh thiết-thuyết diệt-duyệt hích-huých sít-xuýt Ⅱ quân nhân bị loét kỷ luật huênh hoang xuýt xoát huýt gió sản xuất khoèo chân quắc mắt kế hoạch khuỷu tay quều quào khuếch khoác đánh huỵch ngoam ngoáp quả quít loay hoay ngoáo ộp loang loãng đuểnh đoảng thuận tiện bangkhuâng xuềnh xoàng sinh hoạt quên hẳn oai nghiêm hoắc loạn toác mồm nguệch ngoạc sâu hoắm quạu quạu quay tít quai nón khuây khỏa khoan hồng thoăn thoắt hoặc là ngoảnh nhìn quen biết quét nhà loăng quăng hoạnh học ống tuýp ngoém ngoém viết thoắng loanh quanh ngoáp mồm khỏe khoắn màn tuyn tuệch toạc phụ huynh quặp chặt khoăm khoăm hoen ố choèn choẹt quẩng mỡ quảng đại quạt máy sĩ quan bước ngoặt quằn quặn quạc quạc quắt queo mũi quặm quệt thuốc khoai tây Ⅲ (1) Áo thu lạnh lẽonước trong veo, Một chiếc thuyềncâu bé tẻo teo. Sóng biếc theo làn hơi gợn tý, Lá vàng trướcgió sẽ đưa vèo. Tầng mây lơ lửngtrời xanh ngắt. Ngõ trúc quanhco khách vắng teo. Tựa gối buông cầnlâu chẳng được, Cá đâu đớp độngdưới chân bèo. (2) Ở vùng cao,nhà nào cũng trồng trúc. Trên những sườn đồi,trúc mọc san sát.Thân trúc vàng óng,lá trúc xanhrờn.Măng trúc thẳng tắp.Trúc vừa đẹp vừa có ích.Loại nhỏ dùng để làm cần câu.Loạito dùng để đóng bàn ghế. Đòng bào Cao Bằng,Lạng Sơn,Bắc Cạn làm được những ghế trúc đẹp nổi tiếng. Cuối thu sang đông,bà con xã viên đẵn trúc bán cho mậu dịch lấy tiềnmua vải may mặc. (3) Chuyện xưa kể lại rõ ràng.Có người sắp chết giối giắng vài lời: Nghe lời cha dặn con ơi,mai sau cha khuấtnúi rồi,nghe con,ra ngoài mảnh ruộng đầu thôn,vàng còn trăm nén cha chon,moi về.Người con sung sướng hả hê, đợi ngày lúa chin gặt về cho mau.Ra công cuốc bẫm cầysâu, đào lên,lộn xuống, đất màu mục tơi. Vàng đâu chẳng thấy tăm hơi, đànhlong,cấy lúa đợi thời xem sao. Là lung,lúa tốt vươn cao, đến ngày thu hoạch mỗisào gấp đôi.Mới hay ông cụ dạy lời:Càng sâu cày cuốc,càng đôi thóc vàng. 日常口语: Quê Minh ở đâu? Quê tôi ở Côn Minh. Gia đình Minh có những ai? Gia đình tôi có bố mẹ và một anhtrai. Bố mẹ Minh làm nghề gì? Bố tôi là kỹ sư,mẹ tôi là giáoviên.
|